Nghị định số 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định về hóa đơn, chứng từ
Tổng cục Thuế mới có Công văn 4868/TCT-CS gửi Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để giới thiệu một số nội dung mới Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
Tổng cục Thuế giới thiệu một số điểm mới Nghị định 123/2020 (Ảnh minh họa)
Các nội dung mới điển hình của Nghị định 123/2020/NĐ-CP so với Nghị định 119/2018/NĐ-CP gồm:
- Nghị định 123 quy định thêm 02 loại hóa đơn điện tử mới, hóa đơn giấy do cơ quan thuế đặt in và quy định về chứng từ. Cụ thể như sau:
+ Về hóa đơn: Nghị định 123 quy định thêm 02 loại hóa đơn điện tử mới đó là: hóa đơn điện tử bán tài sản công và hóa đơn điện tử bán hàng dự trữ quốc gia; bổ sung quy định về hóa đơn giấy do cơ quan thuế đặt in để bán cho tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng và trường hợp được mua hóa đơn của cơ quan thuế,
+ Về chứng từ: Nghị định 123 bổ sung quy định về chứng từ bao gồm chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, biên lai thuế, phí, lệ phí được thể hiện theo hình thức điện tử hoặc đặt in, tự in.
- Về các hành vi bị cấm trong lĩnh vực hóa đơn, chứng từ:
Điều 5 Nghị định 123 quy định một số hành vi bị cấm được quy định cụ thể đối với 02 đối tượng là công chức thuế và tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, dịch vụ và các cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan, cụ thể:
+ Cấm công chức thuế có hành vi bao che, thông đồng để tổ chức, cá nhân sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp; cấm gây phiền hà, khó khăn với tổ chức, cá nhân khi đến mua hóa đơn và chứng từ.
+ Cấm những hành vi gian dối trong sử dụng hóa đơn trái phép, cản trở công chức thuế thi hành công vụ; truy cập trái phép làm sai lệch và phá hủy hệ thống thông tin về hóa đơn, chứng từ; hối lộ hoặc có các hành vi liên quan đến hóa đơn nhằm thu lợi bất chính với tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, dịch vụ và các cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan.
- Về hành vi sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp, sử dụng không hợp pháp hóa đơn, chứng từ
Khoản 9 Điều 3 Nghị định 123 quy định rõ 07 hành vi được xác định là sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp và 07 hành vi sử dụng không hợp pháp hóa đơn, chứng từ…
Nguồn: Luatvietnam.vn
Xem toàn văn văn bản NĐ123/2020 tại đây: https://bit.ly/nđ-123-hoa-don
Toàn văn thông tư 78 HD về hóa đơn điện tử: https://bit.ly/tt78-luat-qlt-download
Thông tư 80/2021: HD 1 số điều của Luật QLT và NĐ126/2020:https://bit.ly/TT80-2021-HDLQT
Mục lục 3 văn bản quan trọng này để bạn đọc dễ tra cứu:
NĐ123/2020/NĐ/CP Quy định về Hóa đơn điện tử, bao gồm:
Điều 4. Nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ
Điều 5. Hành vi bị cấm trong lĩnh vực hóa đơn, chứng từ
Điều 6. Bảo quản, lưu trữ hóa đơn, chứng từ
Điều 7. Chuyển đổi hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử thành hóa đơn, chứng từ giấy
Điều 8. Loại hóa đơn
Điều 9. Thời điểm lập hóa đơn
Điều 10. Nội dung của hóa đơn
Điều 11. Hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu với cơ quan thuế
Điều 12. Định dạng hóa đơn điện tử
Điều 13. Áp dụng hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ
Điều 14. Cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử
Điều 15. Đăng ký, thay đổi nội dung đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử
Điều 16. Ngừng sử dụng hóa đơn điện tử
Điều 17. Lập hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế
Điều 18. Lập hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế
Điều 19. Xử lý hóa đơn có sai sót
Điều 20. Xử lý sự cố đối với hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế
Điều 23. Áp dụng hóa đơn do cơ quan thuế đặt in
Điều 24. Quy định về bán hóa đơn do cơ quan thuế đặt in
Điều 25. Xử lý hóa đơn mua của cơ quan thuế trong các trường hợp không tiếp tục sử dụng
Điều 26. Xử lý đối với hóa đơn mua của cơ quan thuế đã lập
Điều 27. Tiêu hủy hóa đơn đặt in mua của cơ quan thuế
Điều 28. Xử lý mất, cháy, hỏng hóa đơn đặt in đã mua của cơ quan thuế
Điều 31. Thời điểm lập chứng từ
Điều 33. Định dạng chứng từ điện tử
Điều 34. Đăng ký sử dụng biên lai điện tử
Điều 35. Nguyên tắc tạo biên lai
Điều 36. Thông báo phát hành biên lai đặt in, tự in
Điều 37. Quy định về lập và ủy nhiệm lập biên lai
Điều 38. Báo cáo tình hình sử dụng biên lai đặt in, tự in
Điều 40. Xử lý biên lai đặt in, tự in trong trường hợp mất, cháy, hỏng
Điều 43. Xây dựng, thu thập, xử lý và quản lý hệ thống thông tin về hóa đơn, chứng từ
Điều 44. Nguyên tắc tra cứu, cung cấp, sử dụng thông tin hóa đơn điện tử
Điều 45. Tra cứu thông tin hóa đơn điện tử phục vụ kiểm tra hàng hóa lưu thông trên thị trường
Điều 46. Đối tượng cung cấp thông tin, sử dụng thông tin hóa đơn điện tử
Điều 47. Hình thức khai thác, sử dụng thông tin hóa đơn điện tử trên Cổng thông tin điện tử
Điều 48. Công bố, tra cứu thông tin hóa đơn điện tử
Điều 49. Đăng ký, bổ sung, chấm dứt sử dụng thông tin hóa đơn điện tử
Điều 50. Chấm dứt sử dụng các hình thức cung cấp, sử dụng thông tin hóa đơn điện tử
Điều 51. Thời hạn cung cấp thông tin hóa đơn điện tử
Điều 52. Trách nhiệm của Tổng cục Thuế
Điều 53. Trách nhiệm của bên sử dụng thông tin
Điều 55. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ
Điều 56. Trách nhiệm của người mua hàng hóa, dịch vụ
Điều 57. Trách nhiệm của cơ quan thuế trong quản lý hóa đơn, chứng từ điện tử
Điều 58. Trách nhiệm chia sẻ, kết nối thông tin, dữ liệu hóa đơn điện tử
Thông tư 78/2021:
Điều 1. Phạm vi điều hành
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Điều 3. ỦY nhiệm lập hóa đơn điện tử
Điều 4. Ký hiệu mẫu số, ký hiệu hóa đơn, tên liên hóa đơn
Điều 5. Chuyển đổi áp dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế
Điều 6. Áo dụng hóa đơn điện tử đối với một số trường hợp khác
Điều 7. Xử lý hóa đơn điện tử, bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử đã gửi cơ quan thuế có sai sót trong một số trường hợp
Điều 9. Sử dụng biên lai, chứng từ
Thông tu 80/2021 về khai thuế:
Audit Care Việt Nam Newsletter
Join the newsletter to receive the latest updates in your inbox.